Môn Toán - Lớp 10
Question 1. Tổng các véc-tơ $\vec{MN}+\vec{PQ}+\vec{RN}+\vec{NP}+\vec{QR}$ bằng
Question 2. Cho $\triangle ABC$ gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, AC, BC$. Hỏi $\vec{MP}+\vec{NP}$ bằng véc tơ nào?
Question 3. Cho ba điểm phân biệt $A, B, C$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Question 4. Cho tam giác $ABC$, khẳng định nào sau đây là đúng?
Question 5. Cho hình bình hành $ABCD$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Question 6. Tổng $\vec{MN} + \vec{NE} + \vec{EM}$ bằng
Question 7. Cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ tổng $\vec{AB} + \vec{AD}$ bằng
Question 8. Cho hình bình hành $ABCD$. Biểu thức $\vec{CB} + \vec{CD} – \vec{CA}$ bằng
Question 9. Cho hai điểm phân biệt $A$ và $B$. Điều kiện cần và đủ để điểm $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $AB$ là
Question 10. Cho các điểm phân biệt $M,N,P,Q,R$. Xác định vectơ tổng $\vec{MN} + \vec{PQ} + \vec{RP} + \vec{NP} + \vec{QR}$.
Question 11. Cho tam giác $ABC$, khẳng định nào sau đây là đúng?
Question 12. Cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ tổng $\vec{BA} + \vec{BC}$ bằng
Question 13. Cho $\triangle ABC$ gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, AC, BC$. Hỏi $\vec{MP} + \vec{NP}$ bằng véc tơ nào?
Question 14. Cho hình bình hành $ABCD$. Vecto $\vec{AB}+ \vec{AD}$ bằng
Question 15. Cho ba điểm bất kì $A, B, C$. Kết quả của phép tính $\vec{AB} + \vec{BC}$ bằng
Question 16. Cho hình bình hành $ABCD$. Tìm $\vec{v} = \vec{DC} + \vec{AD}$.
Question 17. Cho 3 điểm phân biệt $A,B,C$. Tìm $\vec{u} = \vec{AB} + \vec{BC}$.
Question 18. Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Question 19. Cho bốn điểm $A, B, C, D$ phân biệt. Khi đó vectơ $\vec{u} = \vec{AD} – \vec{CD} + \vec{CB} – \vec{AB}$ bằng
Question 20. Cho ba điểm phân biệt $A, B, C$. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Question 21. Cho các điểm phân biệt $A, B, C$. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Question 22. Cho ba điểm bất kì $A, B, C$. Kết quả của phép tính $\vec{AB} – \vec{AC}$ bằng
Question 23. Cho hình bình hành $ABCD$ có $O$ là giao điểm của hai đường chéo $AC$ và $BD$. Khi đó, vectơ $\vec{BO} – \vec{DO} + \vec{DC}$ bằng
Question 24. Cho đoạn thẳng $AB$, $M$ là điểm thỏa $\vec{MB} + \vec{MA} = \vec{0}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Question 25. Cho $\vec{AB} \ne \vec{0}$ và cho điểm $C$. Có bao nhiêu điểm $D$ thỏa $\vec{AB}=\vec{CD}$
Question 26. Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh bằng $a$. Tính độ dài vectơ $\vec{AB} + \vec{AD}$ theo $a$.
Question 27. Cho $\triangle ABC$ đều có cạnh bằng $a\sqrt{2}$, độ dài véc tơ $\vec{AB} + \vec{BC}$ là
Question 28. Một chiếc sà lan chở cát được hai cano kéo với hai lực $\vec{F_1} = \vec{OA}, \vec{F_2} = \vec{OB}$ (như hình vẽ). Tìm vecto tổng của hai vectơ nói trên?
Question 29. Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Khi đó $\vec{OC} – \vec{OD}$ bằng
Question 30. Cho sáu điểm $A,B,C,D,E,F$ phân biệt. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?
Question 31. Tính tổng $\vec{AB}+\vec{CD}+\vec{FA}+ \vec{BC} + \vec{EF} + \vec{DE}$.
Question 32. Cho tam giác $ABC$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $AB, BC, CA$. Vectơ tổng $\vec{MP}+\vec{NP}$ bằng
Question 33. Trên đường thẳng $d$ lấy ba điểm $M, N, P$ phân biệt sao cho $MN = MP$. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Question 34. Tổng $\vec{MN} + \vec{NE} + \vec{EM}$ bằng
Question 35. Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Tổng $\vec{AO}+\vec{OB}+\vec{CO}+\vec{OD}$ bằng
Question 36. Cho $\triangle ABC$ có $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC, CA, AB$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Question 37. Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O$. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Question 38. Cho hình bình hành $ABCD$. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng $BC$ và $AD$. Tính tổng $\vec{NC} + \vec{BM}$.
Question 39. Cho hình bình hành $ABCD$. Đẳng thức nào sau đây sai?
Question 40. Cho hình bình hành $ABCD$, $O$ là giao điểm của hai đường chéo. Khi đó tổng $\vec{OA}+\vec{OB}+\vec{OC}+\vec{OD}$ bằng:
Question 41. Cho hình bình hành $ABCD$. Khi đó tổng $\vec{CB} + \vec{CD}$ bằng:
Question 42. Cho hình bình hành $ABCD$. Biểu thức $\vec{BA}+\vec{BC}+\vec{DB}$ bằng
Question 43. Cho bốn điểm phân biệt $A, B, C, D$. Vectơ tổng $\vec{AB}+\vec{CD}+\vec{BC}+ \vec{DA}$ bằng
Question 44. Cho tam giác $ABC$, có trọng tâm $G$. Kết luận nào sau đây đúng?
Question 45. Cho hình chữ nhật $ABCD$, ta có $\vec{DC} +\vec{BD}+ \vec{AB} = \vec{BM}$. Khi đó $M$
Question 46. Cho tam giác $ABC$. Tập hợp các điểm $M$ thỏa mãn $|\vec{MA}+\vec{MB} + \vec{MC}| = 3$ là
Question 47. Cho tam giác $ABC$ và điểm $M$ thỏa mãn $\vec{MB}+\vec{MC} = \vec{AB}$. Tìm vị trí điểm $M$.
Question 48. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và $AB = 2, AC = 3$. Độ dài của vectơ $\vec{BC} + \vec{AC}$ bằng
Question 49. Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ có $AB = a$. Tính $|\vec{AB}+\vec{AC}|$.
Question 50. Cho hình thoi $ABCD$ có cạnh bằng $a$ và $\widehat{A} = 60^\circ$. Độ dài của vectơ $\vec{BA}+\vec{BC}$ bằng
Question 51. Gọi $G$ là trọng tâm tam giác vuông $ABC$ có cạnh huyền $BC = 12$. Véc-tơ $\vec{GB}+\vec{GC}$ có độ dài bằng bao nhiêu?
Question 52. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$, có $AH$ là đường trung tuyến. Tính $|\vec{AC} + \vec{AH}|$.
Question 53. Cho hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 4cm, AD=3cm$. Tính $|\vec{BC} + \vec{BA}|$.
Question 54. Cho tam giác $ABC$ đều có cạnh bằng $a$. Độ dài của $\vec{AB} + \vec{AC}$ bằng:
Question 55. Cho $\triangle ABC$ đều cạnh $a$, $H$ là trung điểm của $BC$. Tính $|\vec{CA} – \vec{HC}|$.
Question 56. Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$ tâm $O$. Khi đó $|\vec{OA} – \vec{BO}|$ bằng
Question 57. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$ có $G$ là trọng tâm. Tính $|\vec{GA} – \vec{GB}|$ theo $a$.
Question 58. Cho hình chữ nhật $ABCD$ biết $AB = 4a$ và $AD = 3a$ thì độ dài của vectơ $\vec{AB} + \vec{AD}$ bằng
Question 59. Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$. Độ dài của vectơ $\vec{AB}+\vec{AC}$ bằng
Question 60. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 3, AC = 4$. Tính $|\vec{CA}+ \vec{AB}|$.
Question 61. Cho tam giác đều $ABC$ có cạnh bằng $a$. Giá trị $|\vec{AB}-\vec{CA}|$ bằng bao nhiêu?
Question 62. Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Tính độ dài vectơ $\vec{AM} + \vec{BC}$.
Question 63. Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh bằng $a$. Khi đó $|\vec{AD} + \vec{AB}|$ bằng
Question 64. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = a, BC = 2a$. Tính độ dài $|\vec{BA} – \vec{BC}|$ bằng
Question 65. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác đều $ABC$ có cạnh bằng $3$ cm. Tính độ dài của vectơ tổng $\vec{GB}+\vec{GC}$.
Question 66. Cho tam giác đều $ABC$ có cạnh bằng $a$ và có $D$ là trung điểm cạnh $AC$. Độ dài của vectơ $\vec{DA} + \vec{BC}$ bằng
Question 67. Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Tính độ dài vectơ $|\vec{AB} – \vec{AC}|$.
Question 68. Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$, có cạnh $AB$ bằng $a$. Vectơ $\vec{AB}+\vec{AC}$ có độ dài bằng
Question 69. Cho hình vuông $ABCD$ có cạnh bằng $a$. Khi đó $|\vec{AB}+\vec{AD}|$ bằng:
Question 70. Một máy bay đồ chơi đang đứng ở vị trí $A$ và chịu đồng thời hai lực tác động cùng một lúc được biểu diễn bằng hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{AD}$. Hỏi máy bay trên chuyển động theo vectơ nào dưới đây?
Question 71. Một chiếc tàu di chuyển từ phía Tây sang phía Đông với vận tốc $30km/h$, dòng nước chảy từ phía Nam lên phía Bắc với vận tốc $5km/h$. Hỏi tàu di chuyển với vận tốc gần với kết quả nào dưới đây nhất?
Question 72. Hai bạn An và Bình cùng di chuyển một xe đẩy trên đường phẳng bằng cách: bạn An đẩy xe từ phía sau theo hướng di chuyển của xe bằng một lực $F_1 = 2N$, bạn Bình kéo xe từ phía trước theo hướng di chuyển của xe một lực $F_2 = 3N$. Giả sử hai bạn thực hiện đúng kỹ thuật để xe di chuyển hiệu quả nhất. Hỏi xe di chuyển với lực tác động có độ lớn bằng bao nhiêu?
Question 73. Hai bạn An và Bình cùng di chuyển một xe đẩy trên đường phẳng bằng cách: bạn An đẩy xe từ phía sau theo hướng di chuyển của xe bằng một lực $F_1 = 2N$, bạn Bình kéo xe từ phía trước theo hướng di chuyển của xe một lực $F_2 = 3N$. Giả sử hai bạn thực hiện đúng kỹ thuật để xe di chuyển hiệu quả nhất. Hỏi xe di chuyển với lực tác động có độ lớn bằng bao nhiêu?
Question 74. Hai người đứng hai bên bờ kênh, cùng kéo một chiếc thuyền xuôi trên kênh. Người $A$ kéo với một lực bằng $60N$, người $B$ kéo với một lực bằng $80N$, hai lực hợp nhau một góc bằng $90^\circ$. Vậy hợp lực mà hai người đã tác động lên thuyền có độ lớn bằng bao nhiêu?
Question 75. Cho ba lực $\vec{F_1} = \vec{MA}, \vec{F_2} = \vec{MB}, \vec{F_3} = \vec{MC}$ cùng tác động vào một vật tại điểm $M$ và vật đứng yên. Biết cường độ của $\vec{F_1}, \vec{F_2}$ đều bằng $100$ và $\widehat{AMB} = 60^\circ$. Cường độ của lực $\vec{F_3}$ là