LỚP TOÁN THẦY BÌNH
--:--:--

📘 BÀI 2

Môn Toán - Lớp 12

📘 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Question 1. (THPT Triệu Quang Phục - Hưng Yên 2025) Cho đồ thị hàm số $y=\cos x/\left[-\dfrac{5\pi}{2};\dfrac{5\pi}{2}\right]$ dưới đây. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) a) Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng $(-\pi;0)$ và $(\pi;2\pi)$
b) b) Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số là $Max y=1; Min y=-1$
c) c) Hàm số đã cho là hàm tuần hoàn với chu kì $2\pi$
d) d) Phương trình $\cos x=a$ với $0 True

Question 2. (THPT Tiên Du - Bắc Ninh 2025) Người ta bơm xăng vào bình xăng của một xe ô tô. Biết rằng thể tích $V$ (tính theo lít) của lượng xăng trong bình xăng được tính theo thời gian bơm xăng $t$ (phút) được cho bởi công thức: $V(t) = 300(t^2-t^3)+4,5$ với $0 \le t \le 0,5$. Gọi $V'(t)$ là tốc độ tăng thể tích tại thời điểm $t$ với $0 \le t \le 0,5$. Biết 1 lít xăng có giá là 21.000 đồng.

a) Lượng xăng ban đầu trong bình ban đầu là 1,5 lít
b) Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đầy. Số tiền người mua phải trả là 787.500 đồng
c) Khi xăng chảy vào bình xăng thì tốc độ tăng thể tích là lớn nhất vào thời điểm ở giây thứ 21
d) Phương trình $V'(t)=0$ có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $\left[0; \frac{1}{2}\right]$

Question 3. (THPT Thạch Thành 1 - Thanh Hóa 2025) Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông và đựng đầy được 32 lít nước. Gọi độ dài cạnh đáy của thùng là $x(dm)$, chiều cao của thùng là $h(dm)$.

a) Thể tích của thùng là $V = x^2.h(dm^3)$
b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng là: $S = 4xh + x^2 (dm^2)$
c) Đạo hàm của hàm số $S(x) = \frac{128}{x} + x^2$ là $S'(x) = -\frac{128}{x^2} + 2x$
d) Để làm được cái thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4dm

Question 4. (THPT Thạch Thành 1 - Thanh Hóa 2025) Kính viễn vọng không gian Hubble được đưa vào vũ trụ ngày 24/4/1990 bằng tàu con thoi Discovery. Vận tốc của tàu con thoi trong sứ mệnh này, từ lúc cất cánh tại thời điểm $t=0(s)$ cho đến khi tên lửa đẩy được phóng đi tại thời điểm $t=126(s)$, cho bởi hàm số sau: $v(t) = 0,001302t^3 - 0,09029t^2 + 23,61t - 3,083$ (v được tính bằng $feet/s$, $1 \ feet = 0,3048 \ m$).

a) Vận tốc của tàu con thoi luôn tăng trong khoảng thời gian từ lúc cất cánh đến khi tên lửa đẩy được phóng đi
b) Gia tốc lớn nhất mà tàu con thoi có thể đạt được trong lúc thực hiện sứ mệnh trên (làm tròn đến hàng phần trăm) là $62,87 \ feet/s^2$
c) Gia tốc của tàu con thoi tăng trong khoảng thời gian từ lúc cất cánh đến thời điểm $t=23(s)$
d) Gia tốc của tàu con thoi tăng trong khoảng thời gian từ $t=21,5(s)$ đến $t=126(s)$

Question 5. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc 2025) Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố ven biển A trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số $d(t) = 3\sin\left[\frac{\pi}{180}(t-70)\right]+10$ với $t \in \mathbb{Z}$ và $0 < t \le 365$. Cánh đồng muối B (thuộc địa phận của thành phố A) có thể hoạt động nếu trong ngày nắng nhiều hơn 10 giờ.

a) Ngày có nhiều giờ ánh sáng nhất là 13 giờ
b) Số giờ có ánh sáng giảm liên tục trong tháng 7
c) Cánh đồng muối B có thể hoạt động 213 ngày mỗi năm
d) Ngày thứ 70 trong năm, thành phố có 10 giờ có ánh sáng

Question 6. (THPT Chuyên Vĩnh Phúc 2025) Theo báo cáo của một cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nếu mỗi ngày cơ sở này sản xuất $x(m^3)$ nước tinh khiết thì phải chi phí các khoản sau: 3 triệu đồng chi phí cố định; 0,15 triệu đồng cho mỗi mét khối sản phẩm; $0,0003x^2$ chi phí bảo dưỡng máy móc. Biết công suất tối đa mỗi ngày của cơ sở này là $200m^3$. Gọi $C(x)$ là chi phí sản xuất $x(m^3)$ sản phẩm mỗi ngày và $\bar{c}(x)$ là chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm. Khi đó, mệnh đề sau đây đúng hay sai?

a) Chi phí sản xuất $100m^3$ nước tinh khiết là 20 triệu đồng
b) $\bar{c}(x) = 0,0003x+0,15+\frac{3}{x}$
c) Chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm thấp nhất khi sản lượng nước tinh khiết trong ngày là $100m^3$
d) $C(x) = 0,0003x^2+0,15x+5$

Question 7. (Sở Ninh Bình 2025) Một hạt chuyển động trên một đường thẳng có gắn một trục tọa độ với gốc tọa độ là vị trí hạt bắt đầu chuyển động. Tọa độ của hạt trên trục tại thời điểm $t$ ( đơn vị: giây) kể từ khi xuất phát được cho bởi công thức $x(t) = 2t-3\ln(t+1)$ ( đơn vị: mét), $t \ge 0$. Hàm số $v(t) = x'(t)$ (đơn vị: mét/ giây), biểu thị vận tốc chuyển động của hạt.

a) Quãng đường mà hạt đi được trong 3 giây đầu tiên là 1,84m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
b) Hạt đứng yên tại thời điểm $t = 0,5s$
c) $v(t) = 2 - \frac{3}{t+1}$
d) Vận tốc ban đầu của hạt là $1(m/s)$

Question 8. (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc 2025) Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng. Trong khoảng 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao $h$ của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gần đúng) bởi hàm $h(t) = -0,01t^3 + 1,1t^2 - 30t + 250$ trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây và $h$ là độ cao tính bằng kilomet.

a) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao lớn nhất mà con tàu đạt được là 250 (km)
b) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao con tàu đạt được khi vận tốc của con tàu lớn nhất là 139,37 (km)
c) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, vận tốc lớn nhất của con tàu là $v \approx 10,33$ (km/s)
d) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao thấp nhất mà con tàu đạt được tại thời điểm $t \approx 25(s)$

Question 9. (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc 2025) Một nhà sản xuất trung bình bán được 1500 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 15 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 600 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 120 ti vi mỗi tuần. Gọi $p$ (triệu đồng) là giá của mỗi ti vi, $x$ là số ti vi.

a) Nếu hàm chi phí hằng tuần là $C(x)=12000-\frac{7}{2}x$ (triệu đồng), trong đó x là số ti vi bán ra trong tuần, nhà sản xuất nên đặt giá bán 9,5 triệu đồng thì lợi nhuận là lớn nhất
b) Công ty giảm giá 3,5 triệu đồng cho người mua thì doanh thu của công ty sẽ lớn nhất
c) Tổng doanh thu từ tiền bán ti vi là $f(p)=-200p^2+450p$ (triệu đồng)
d) Hàm cầu là $P = -\frac{1}{200}x + \frac{45}{2}$ (triệu đồng)

Question 10. (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc 2025) Nồng độ thuốc $C(t)$ tính theo mg/cm$^3$ trong máu bệnh nhân được tính bởi $C(t)=\frac{0,05t}{t^2+t+1}$ trong đó $t$ là thời gian tính theo giờ kể từ khi tiêm cho bệnh nhân.

a) Có thời điểm nồng độ trong máu của bệnh nhân đạt 0,02 mg/cm$^3$
b) Nồng độ thuốc trong máu lớn nhất ở thời điểm 1 giờ sau khi tiêm
c) Hàm số $C(t)$ có đạo hàm $C'(t)=\frac{1-t^2}{20(t^2+t+1)^2}, (t \ge 0)$
d) Sau khi tiêm, nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân giảm dần theo thời gian

Question 11. (THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội 2025) Anh B chế tạo một bể cá có dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích $0,096m^3$, chiều cao $h=0,6m$, chiều rồng x, chiều dài y (với $x>0, y>0$). Anh B dùng loại kính để làm các mặt bên có giá 70.000 đồng/m$^2$ và loại kính để làm đáy có giá 100.000 đồng/m$^2$. Mọi chi phí khác xem như không đáng kể. Khi đó

a) Biểu thức tín chi phí làm các mặt xung quanh là $C_{xq}=84000\left(x+\frac{0,16}{x}\right)$
b) Hàm số biểu thị y theo x là $y=\frac{0,16}{x}$
c) Chi phí mua kính để làm đáy bể là 11200 đồng
d) Chi phí làm bể cá thấp nhất là 100000 đồng

Question 12. (THPT Lê Lợi - Thanh Hóa 2025) Người ta bơm xăng vào bình xăng của một xe ô tô. Biết rằng thể tích V (tính theo lít) của lượng xăng trong bình xăng được tính theo thời gian bơm xăng t (phút) được cho bởi công thức: $V(t)=300(t^2-t^3)+4,5$ với $0 \le t \le 0,5$. Gọi $V'(t)$ là tốc độ tăng thể tích tại thời điểm t với $0 \le t \le 0,5$. Biết 1 lít xăng có giá là 21.000 đồng.

a) Lượng xăng ban đầu trong bình ban đầu là 1,5 lít
b) Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đầy. Số tiền người mua phải trả là 787.500 đồng
c) Khi xăng chảy vào bình xăng thì tốc độ tăng thể tích là lớn nhất vào thời điểm ở giây thứ 21
d) Phương trình $V'(t)=0$ có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $\left[0; \frac{1}{2}\right]$

Question 13. (Sở Ninh Bình 2025) Một hạt chuyển động trên một đường thẳng có gắn một trục tọa độ với gốc tọa độ là vị trí hạt bắt đầu chuyển động. Tọa độ của hạt trên trục tại thời điểm $t$ ( đơn vị: giây) kể từ khi xuất phát được cho bởi công thức $x(t) = 2t-3\ln(t+1)$ ( đơn vị: mét), $t \ge 0$. Hàm số $v(t) = x'(t)$ (đơn vị: mét/ giây), biểu thị vận tốc chuyển động của hạt.

a) Quãng đường mà hạt đi được trong 3 giây đầu tiên là 1,84m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
b) Hạt đứng yên tại thời điểm $t = 0,5s$
c) $v(t) = 2 - \frac{3}{t+1}$
d) Vận tốc ban đầu của hạt là $1(m/s)$

Question 14. (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc 2025) Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng. Trong khoảng 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao $h$ của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gần đúng) bởi hàm $h(t) = -0,01t^3 + 1,1t^2 - 30t + 250$ trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây và $h$ là độ cao tính bằng kilomet.

a) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao lớn nhất mà con tàu đạt được là 250 (km)
b) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao con tàu đạt được khi vận tốc của con tàu lớn nhất là 139,37 (km)
c) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, vận tốc lớn nhất của con tàu là $v \approx 10,33$ (km/s)
d) Trong 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao thấp nhất mà con tàu đạt được tại thời điểm $t \approx 25(s)$

Question 15. (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc 2025) Một nhà sản xuất trung bình bán được 1500 ti vi màn hình phẳng mỗi tuần với giá 15 triệu đồng một chiếc. Một cuộc khảo sát thị trường chỉ ra rằng nếu cứ giảm giá bán 600 nghìn đồng, số lượng ti vi bán ra sẽ tăng thêm khoảng 120 ti vi mỗi tuần. Gọi $p$ (triệu đồng) là giá của mỗi ti vi, $x$ là số ti vi.

a) Nếu hàm chi phí hằng tuần là $C(x)=12000-\frac{7}{2}x$ (triệu đồng), trong đó x là số ti vi bán ra trong tuần, nhà sản xuất nên đặt giá bán 9,5 triệu đồng thì lợi nhuận là lớn nhất
b) Công ty giảm giá 3,5 triệu đồng cho người mua thì doanh thu của công ty sẽ lớn nhất
c) Tổng doanh thu từ tiền bán ti vi là $f(p)=-200p^2+450p$ (triệu đồng)
d) Hàm cầu là $P = -\frac{1}{200}x + \frac{45}{2}$ (triệu đồng)

Question 16. (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc 2025) Nồng độ thuốc $C(t)$ tính theo mg/cm$^3$ trong máu bệnh nhân được tính bởi $C(t)=\frac{0,05t}{t^2+t+1}$ trong đó $t$ là thời gian tính theo giờ kể từ khi tiêm cho bệnh nhân.

a) Có thời điểm nồng độ trong máu của bệnh nhân đạt 0,02 mg/cm$^3$
b) Nồng độ thuốc trong máu lớn nhất ở thời điểm 1 giờ sau khi tiêm
c) Hàm số $C(t)$ có đạo hàm $C'(t)=\frac{1-t^2}{20(t^2+t+1)^2}, (t \ge 0)$
d) Sau khi tiêm, nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân giảm dần theo thời gian

Question 17. (THPT Lý Thường Kiệt - Hà Nội 2025) Anh B chế tạo một bể cá có dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích $0,096m^3$, chiều cao $h=0,6m$, chiều rồng x, chiều dài y (với $x>0, y>0$). Anh B dùng loại kính để làm các mặt bên có giá 70.000 đồng/m$^2$ và loại kính để làm đáy có giá 100.000 đồng/m$^2$. Mọi chi phí khác xem như không đáng kể. Khi đó

a) Biểu thức tín chi phí làm các mặt xung quanh là $C_{xq}=84000\left(x+\frac{0,16}{x}\right)$
b) Hàm số biểu thị y theo x là $y=\frac{0,16}{x}$
c) Chi phí mua kính để làm đáy bể là 11200 đồng
d) Chi phí làm bể cá thấp nhất là 100000 đồng

Question 18. (THPT Lê Lợi - Thanh Hóa 2025) Người ta bơm xăng vào bình xăng của một xe ô tô. Biết rằng thể tích V (tính theo lít) của lượng xăng trong bình xăng được tính theo thời gian bơm xăng t (phút) được cho bởi công thức: $V(t)=300(t^2-t^3)+4,5$ với $0 \le t \le 0,5$. Gọi $V'(t)$ là tốc độ tăng thể tích tại thời điểm t với $0 \le t \le 0,5$. Biết 1 lít xăng có giá là 21.000 đồng.

a) Lượng xăng ban đầu trong bình ban đầu là 1,5 lít
b) Sau khi bơm 30 giây thì bình xăng đầy. Số tiền người mua phải trả là 787.500 đồng
c) Khi xăng chảy vào bình xăng thì tốc độ tăng thể tích là lớn nhất vào thời điểm ở giây thứ 21
d) Phương trình $V'(t)=0$ có hai nghiệm phân biệt trên đoạn $\left[0; \frac{1}{2}\right]$

Question 19. (Cụm trường THPT Hải Dương 2025) Cho hàm số $f(x) = 92-20\ln(x+1)$.

a) Tập xác định của hàm số $y = f(x)$ là $D = (-1;+\infty)$
b) Hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-1;+\infty)$
c) Bất phương trình $f(x) \ge 72$ có đúng 3 nghiệm nguyên
d) Một nghiên cứu chỉ ra rằng sau khi tham gia một khóa học, phần trăm kiến thức sinh viên còn nhớ sau $t$ tháng kết thúc khóa học được xác định bởi hàm số $y = f(t)$, trong đó $f(t)$ được tính bằng $\%$ và $0 \le t \le 24$. Phần trăm kiến thức sinh viên còn nhớ 50% khi $t=7$ (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Question 20. (Cụm trường THPT Hải Dương 2025) Trong một trò chơi thử thách, bạn Giáp đang ở trên thuyền (vị trí A) cách bờ hồ (vị trí C) 300 m và cần đi đến vị trí B trên bờ hồ như hình vẽ, khoảng cách từ C đến B là 400 m, lưu ý là Giáp có thể chèo thuyền thẳng từ A đến B hoặc chèo thuyền từ A đến một điểm nằm giữa C và B rồi chạy bộ đến B. Biết rằng Giáp chèo thuyền với tốc độ 50 m/phút và chạy bộ với tốc độ 100m/phút.

a) Thời gian Giáp chèo thuyền thẳng từ A đến B là là 10 phút
b) Thời gian Giáp chèo thuyền từ A đến C rồi chạy bộ từ C đến B là là 10 phút
c) Giả sử Giáp chèo thuyền thẳng đến điểm D nằm giữa B và C và cách C một đoạn x (m) như hình vẽ dưới đây, rồi chạy bộ đến B thì thời gian Giáp đi từ A đến B được tính bằng công thức $f(x) = \frac{1}{100}\left(\sqrt{x^2+90000}+400-x\right)$ (phút)
d) Thời gian nhanh nhất để Giáp đi từ A đến B xấp xỉ 9,2 phút (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Question 21. (THPT Kinh Môn - Hải Dương 2025) Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng pickleball. Công ty này sở hữu một số máy móc, mỗi máy có thể sản xuất 30 quả bóng trong một giờ. Chi phí thiết lập các máy này là 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết lập, hoạt động sản xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát (người giám sát sẽ giám sát tất cả các máy). Số tiền phải trả cho người giám sát là 192 nghìn đồng một giờ.

a) Trong 1 giờ, cần 266 máy để sản xuất được 8000 quả bóng pickleball
b) Trong $\frac{8}{3}$ giờ, cần 100 máy để sản xuất được 8000 quả bóng pickleball
c) Chi phí hoạt động thấp nhất là 6,5 triệu đồng
d) Để chi phí hoạt động thấp nhất, công ty cần sử dụng 16 máy

Question 22. (HSG Vũng Tàu 2025) Chi phí nguyên liệu của một con tàu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất không phụ thuộc vào vận tốc và bằng 480 nghìn đồng trên 1 giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với lập phương của vận tốc, khi $v=10km/h$ thì chi phí nguyên liệu phần thứ hai bằng 30 nghìn đồng/giờ. Gọi $x(km/h)$ là vận tốc của tàu.

a) Chi phí nhiên liệu cho phần thứ nhất trong thời gian tàu chạy quãng đường 1 km là $\frac{480}{x}$ (nghìn đồng)
b) Tổng chi phí nhiên liệu tàu chạy trong 1 giờ là $C(x)=480+0,03x^2$ (nghìn đồng)
c) Tổng chi phí nhiên liệu tàu chạy trên quãng đường 1 km giảm khi vận tốc của tàu thuộc (0;30)
d) Tổng chi phí nhiên liệu để tàu chạy trên quãng đường 1 km nhỏ nhất là 43 (nghìn đồng)

Question 23. (THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc 2025) Nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thỏa thuận rằng, hằng tháng A cung cấp cho B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của B (tối đa 100 tấn sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là x tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm của A cho B được biểu diễn bởi công thức: $P(x)=45-0,001x^2$ (triệu đồng). Chi phí để A sản xuất x tấn sản phẩm trong một tháng là $C(x)=100+30x$ triệu đồng (gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm).

a) Lợi nhuận mà A thu được khi bán x tấn sản phẩm ($0 \le x \le 100$) cho B được biểu diễn bởi công thức $H(x)=-0,001x^3+15x-100$
b) Số tiền mà A thu được khi bán 10 tấn sản phẩm cho B là 600 triệu đồng
c) Nhà máy A bán cho nhà máy B $50\sqrt{2} \approx 70,7$ tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất
d) Chi phí để A sản xuất 10 tấn sản phẩm trong một tháng là 400 triệu đồng

Question 24. (Sở Hà Tĩnh 2025) Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân được giám sát bởi bác sĩ. Biết nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong $t$ giờ được cho bởi công thức $c(t)=\frac{t}{t^2+1}$ (mg/l).

a) Sau khi tiêm thuốc 2 giờ thì nồng độ thuốc trong máu của bện nhân bằng 0,4 (mg/l)
b) Sau khi tiêm thuốc thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân có thể vượt quá 0,5 (mg/l)
c) Sau khi tiêm thuốc 1 giờ thì nồng độ thuốc trong máu của bện nhân cao nhất
d) Sau khi tiêm thuốc thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất bằng 0,5 (mg/l)

Question 25. (Sở Hà Tĩnh 2025) Một hồ nước nhân tạo được xây dựng trong một công viên giải trí. Trong mô hình minh hoạ, nó được giới hạn bởi các trục tọa độ và đồ thị của hàm số $y=f(x)=-0,1x^3+0,9x^2-1,5x+5,6$. Đơn vị đo độ dài trên mỗi trục tọa độ là 100m.

a) Đường dạo ven hồ chạy dọc theo trục Ox dài 600m
b) Trên đường đi dạo ven hồ chạy dọc theo trục Ox, điểm cách gốc O một đoạn 500m có khoảng cách theo phương thẳng đứng đến bờ hồ đối điện là lớn nhất
c) Khoảng cách nhỏ nhất theo phương thẳng đứng từ một điểm trên đường đi dạo ven hồ đến bờ hồ đối diện là 490m
d) Trong công viên có một con đường chạy dọc theo đồ thị hàm số $y=-1,5x+18$. Người ta dự định xây dựng bên bờ hồ một bến thuyền đạp nước sao cho khoảng cách từ bến thuyền đến con đường này là ngắn nhất. Biết toạ độ của điểm để xây bến thuyền này là $M(a;b)$. Giá trị $a+5b$ bằng 43

Question 25. (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh 2025) Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s(t)=-t^3+9t^2+21t+9$ với t tính bằng giây (s) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và S tính bằng mét (m) là quãng đường vật đi trong thời gian đó.

a) Vận tốc của chất điểm chuyển động tại thời điểm t (giây) là $v(t)=-3t^2+18t+21$
b) Vận tốc của chất điềm tại giây thứ 2 là 45m/s
c) Quãng đường chất điểm đi được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng hẳn là 255(m)
d) Vận tốc chuyền động của chất điểm đạt giá trị lớn nhất tại thời điềm t=3(s)

Question 26. (Sở Vĩnh Phúc 2025) Một cửa hàng bán cam canh Cao Phong với giá là 40000 đồng/1 kg. Giá nhập vào là 24000 đồng/1 kg. Với giá bán này cửa hàng bán được 100 kg/ngày. Cửa hàng dự định giảm giá bán, ước tính cứ giảm 1000 đồng/1 kg thì số cam canh Cao Phong bán được sẽ tăng thêm là 10 kg.

a) Nếu giữ nguyên giá bán đầu, lợi nhuận theo ngày của cửa hàng là 1500000 đồng
b) Nếu giá bán là 35000 đồng/1 kg, khi đó cửa hàng bán được 150 kg/1 ngày
c) Nếu giá bán là 30000 đồng/1 kg, khi đó lợi nhuận theo ngày của cửa hàng là 1300000 đồng
d) Lợi nhuận tối đa theo ngày của cửa hàng là 1690000 đồng

Question 27. (Cụm trường THPT Hải Dương 2025) Cho hàm số $f(x) = 92-20\ln(x+1)$.

a) Tập xác định của hàm số $y = f(x)$ là $D = (-1;+\infty)$
b) Hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-1;+\infty)$
c) Bất phương trình $f(x) \ge 72$ có đúng 3 nghiệm nguyên
d) Một nghiên cứu chỉ ra rằng sau khi tham gia một khóa học, phần trăm kiến thức sinh viên còn nhớ sau $t$ tháng kết thúc khóa học được xác định bởi hàm số $y = f(t)$, trong đó $f(t)$ được tính bằng $\%$ và $0 \le t \le 24$. Phần trăm kiến thức sinh viên còn nhớ 50\% khi $t=7$ (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Question 28. (Cụm trường THPT Hải Dương 2025) Trong một trò chơi thử thách, bạn Giáp đang ở trên thuyền (vị trí A) cách bờ hồ (vị trí C) 300 m và cần đi đến vị trí B trên bờ hồ như hình vẽ, khoảng cách từ C đến B là 400 m, lưu ý là Giáp có thể chèo thuyền thẳng từ A đến B hoặc chèo thuyền từ A đến một điểm nằm giữa C và B rồi chạy bộ đến B. Biết rằng Giáp chèo thuyền với tốc độ 50 m/phút và chạy bộ với tốc độ 100 m/phút.

a) Thời gian Giáp chèo thuyền thẳng từ A đến B là là 10 phút
b) Thời gian Giáp chèo thuyền từ A đến C rồi chạy bộ từ C đến B là là 10 phút
c) Giả sử Giáp chèo thuyền thẳng đến điểm D nằm giữa B và C và cách C một đoạn x (m) như hình vẽ dưới đây, rồi chạy bộ đến B thì thời gian Giáp đi từ A đến B được tính bằng công thức $f(x) = \frac{1}{100}\left(\sqrt{x^2+90000}+400-x\right)$ (phút)
d) Thời gian nhanh nhất để Giáp đi từ A đến B xấp xỉ 9,2 phút (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)

Question 29. (THPT Kinh Môn - Hải Dương 2025) Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng pickleball. Công ty này sở hữu một số máy móc, mỗi máy có thể sản xuất 30 quả bóng trong một giờ. Chi phí thiết lập các máy này là 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết lập, hoạt động sản xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát (người giám sát sẽ giám sát tất cả các máy). Số tiền phải trả cho người giám sát là 192 nghìn đồng một giờ.

a) Trong 1 giờ, cần 266 máy để sản xuất được 8000 quả bóng pickleball
b) Trong $\frac{8}{3}$ giờ, cần 100 máy để sản xuất được 8000 quả bóng pickleball
c) Chi phí hoạt động thấp nhất là 6,5 triệu đồng
d) Để chi phí hoạt động thấp nhất, công ty cần sử dụng 16 máy

Question 30. (HSG Vũng Tàu 2025) Chi phí nguyên liệu của một con tàu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất không phụ thuộc vào vận tốc và bằng 480 nghìn đồng trên 1 giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với lập phương của vận tốc, khi $v=10km/h$ thì chi phí nguyên liệu phần thứ hai bằng 30 nghìn đồng/giờ. Gọi $x(km/h)$ là vận tốc của tàu.

a) Chi phí nhiên liệu cho phần thứ nhất trong thời gian tàu chạy quãng đường 1 km là $\frac{480}{x}$ (nghìn đồng)
b) Tổng chi phí nhiên liệu tàu chạy trong 1 giờ là $C(x)=480+0,03x^3$ (nghìn đồng)
c) Tổng chi phí nhiên liệu tàu chạy trên quãng đường 1 km giảm khi vận tốc của tàu thuộc (0;30)
d) Tổng chi phí nhiên liệu để tàu chạy trên quãng đường 1 km nhỏ nhất là 43 (nghìn đồng)

Question 31. (THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc 2025) Nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thỏa thuận rằng, hằng tháng A cung cấp cho B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của B (tối đa 100 tấn sản phẩm). Nếu số lượng đặt hàng là x tấn sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm của A cho B được biểu diễn bởi công thức: $P(x)=45-0,001x^2$ (triệu đồng). Chi phí để A sản xuất x tấn sản phẩm trong một tháng là $C(x)=100+30x$ triệu đồng (gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm).

a) Lợi nhuận mà A thu được khi bán x tấn sản phẩm ($0 \le x \le 100$) cho B được biểu diễn bởi công thức $H(x)=-0,001x^3+15x-100$
b) Số tiền mà A thu được khi bán 10 tấn sản phẩm cho B là 600 triệu đồng
c) Nhà máy A bán cho nhà máy B $50\sqrt{2} \approx 70,7$ tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất
d) Chi phí để A sản xuất 10 tấn sản phẩm trong một tháng là 400 triệu đồng

Question 32. (Sở Hà Tĩnh 2025) Một loại thuốc được dùng cho một bệnh nhân và nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân được giám sát bởi bác sĩ. Biết nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi tiêm vào cơ thể trong $t$ giờ được cho bởi công thức $c(t)=\frac{t}{t^2+1}$ (mg/l).

a) Sau khi tiêm thuốc 2 giờ thì nồng độ thuốc trong máu của bện nhân bằng 0,4 (mg/l)
b) Sau khi tiêm thuốc thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân có thể vượt quá 0,5 (mg/l)
c) Sau khi tiêm thuốc 1 giờ thì nồng độ thuốc trong máu của bện nhân cao nhất
d) Sau khi tiêm thuốc thì nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân cao nhất bằng 0,5 (mg/l)

Question 33. (Sở Hà Tĩnh 2025) Một hồ nước nhân tạo được xây dựng trong một công viên giải trí. Trong mô hình minh hoạ, nó được giới hạn bởi các trục tọa độ và đồ thị của hàm số $y=f(x)=-0,1x^3+0,9x^2-1,5x+5,6$. Đơn vị đo độ dài trên mỗi trục tọa độ là 100m.

a) Đường dạo ven hồ chạy dọc theo trục Ox dài 600m
b) Trên đường đi dạo ven hồ chạy dọc theo trục Ox, điểm cách gốc O một đoạn 500m có khoảng cách theo phương thẳng đứng đến bờ hồ đối điện là lớn nhất
c) Khoảng cách nhỏ nhất theo phương thẳng đứng từ một điểm trên đường đi dạo ven hồ đến bờ hồ đối diện là 490m
d) Trong công viên có một con đường chạy dọc theo đồ thị hàm số $y=-1,5x+18$. Người ta dự định xây dựng bên bờ hồ một bến thuyền đạp nước sao cho khoảng cách từ bến thuyền đến con đường này là ngắn nhất. Biết toạ độ của điểm để xây bến thuyền này là $M(a;b)$. Giá trị $a+5b$ bằng 43

Question 34. (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh 2025) Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s(t)=-t^3+9t^2+21t+9$ với t tính bằng giây (s) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và S tính bằng mét (m) là quãng đường vật đi trong thời gian đó.

a) Vận tốc của chất điểm chuyển động tại thời điểm t (giây) là $v(t)=-3t^2+18t+21$
b) Vận tốc của chất điềm tại giây thứ 2 là 45m/s
c) Quãng đường chất điểm đi được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng hẳn là 255(m)
d) Vận tốc chuyền động của chất điểm đạt giá trị lớn nhất tại thời điềm $t=3(s)$

Question 35. (Sở Vĩnh Phúc 2025) Một cửa hàng bán cam canh Cao Phong với giá là 40000 đồng/1 kg. Giá nhập vào là 24000 đồng/1 kg. Với giá bán này cửa hàng bán được 100 kg/ngày. Cửa hàng dự định giảm giá bán, ước tính cứ giảm 1000 đồng/1 kg thì số cam canh Cao Phong bán được sẽ tăng thêm là 10 kg.

a) Nếu giữ nguyên giá bán đầu, lợi nhuận theo ngày của cửa hàng là 1500000 đồng
b) Nếu giá bán là 35000 đồng/1 kg, khi đó cửa hàng bán được 150 kg/1 ngày
c) Nếu giá bán là 30000 đồng/1 kg, khi đó lợi nhuận theo ngày của cửa hàng là 1300000 đồng
d) Lợi nhuận tối đa theo ngày của cửa hàng là 1690000 đồng

Question 36. (THPT Lê Thánh Tông - HCM 2025) Sau học kì I năm học 2024–2025, thầy Nghĩa chủ nhiệm lớp 12B5 nhận thấy rằng lớp mình có 60\% học sinh có kết quả suất sắc, 40\% học sinh có kết quả loại giỏi, không có học sinh khá và trung bình. Nhưng để nắm chính xác hơn về năng lực tư duy môn Toán của từng học sinh nên thầy Nghĩa đã cho học sinh làm bài kiểm tra toán trong 90 phút. Sau khi chấm bài xong, thầy Nghĩa thấy rằng trong số học sinh loại giỏi có 8 học sinh từ 9 điểm trở lên và có 75\% học sinh xuất sắc trong các học sinh được điểm Toán từ 9 trở lên. Biết lớp 12B5 có 40 học sinh.

a) Tỉ lệ học sinh có điểm Toán từ 9 trở lên của lớp 12B5 là 80\%
b) Học sinh xuất sắc kiểm tra môn Toán đều có điểm lớn hơn hoặc bằng 9
c) Những học sinh có điểm Toán dưới 9 điểm đều là học sinh loại giỏi
d) Có 22 học sinh kết quả xuất sắc có điểm trên 9 biết rằng tỉ lệ học sinh có điểm Toán trên 9 điểm của học sinh giỏi bằng 37,5\% và trong số học sinh có điểm bằng 9 có 50\% học sinh xuất sắc

Question 37. (Chuyên Hạ Long 2025) Một cơ sở sản xuất có thể cung cấp 1000 sản phẩm A trong 1 tháng. Qua khảo sát thì thấy rằng nếu sản phẩm A bán với giá 100 nghìn đồng thì có 290 người mua, nếu cứ giảm 10 nghìn đồng thì lại có thêm 50 người mua. Gọi $p$ là giá bán sản phẩm A (nghìn đồng) và $R(p)$ là hàm doanh thu trong 1 tháng (nghìn đồng).

a) Số sản phẩm bán ra là $790-5p$
b) Hàm doanh thu $R(p)=1000-790p+5p^2$
c) Phương trình $R'(p)=0$ có nghiệm là $p=79$
d) Doanh thu lớn nhất trong 1 tháng là 31.205.000 đồng

Question 38. (Chuyên Vinh 2025) Những ngày giáp Tết Nguyên Đán cũng là dịp bước vào vụ Đông Xuân, bà con nông dân tích cực xuống đồng cấy lúa. Cây lúa sau khi được cấy trải qua quá trình tăng trưởng để nhanh và phát triển chiều cao trước khi làm đòng, trổ bông. Qua nghiên cứu một giống lúa mới, các nhà khoa học nhận thấy một cây lúa tính từ lúc được cấy bằng một cây mạ với chiều cao 20cm có tốc độ tăng trưởng chiều cao cho bởi hàm số $v(t) = -0,1t^3+1,1t^2$, trong đó $t$ tính theo tuần, $v(t)$ tính bằng cm/tuần. Gọi $h(t)$ là chiều cao của cây lúa ở tuần thứ $t$ ($t \ge 0$).

a) $h(t) = -\frac{1}{40}t^4 + \frac{11}{30}t^3 + 20$
b) Giai đoạn tăng trưởng chiều cao của cây lúa kéo dài 12 tuần
c) Chiều cao tối đa của cây lúa là 150cm
d) Vào thời điểm cây lúa phát triển nhanh nhất, chiều cao của cây đã lớn hơn 80cm

Question 39. (Cụm trường THPT Hải Dương 2025) Một ô tô đang chạy với vận tốc 80 km/h thì người lái xe bất ngờ phát hiện chướng ngại vật trên đường cách đó 55m. Người lái xe phản ứng một giây, sau đó đạp phanh. Kể từ thời điểm này, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số $v(t)=-10t+20$ (m/s), trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Gọi $s(t)$ là quãng đường xe ô tô đi được trong $t$ giây kể từ lúc đạp phanh.

a) Quãng đường $s(t)$ mà xe ô tô đi được trong $t$ giây kể từ lúc đạp phanh là một nguyên hàm của hàm số $v(t)$
b) $s(t) = -5t^2+20t+55$
c) Thời gian kể từ lúc người lái xe đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 4 giây
d) Đến khi dừng hẳn, xe ô tô còn cách chướng ngại vật một khoảng lớn hơn 12 m

Question 40. (THPT Trần Nguyên Hãn - Hải Phòng 2025) Quảng cáo là hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc không để thực hiện việc giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng, quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin. Khảo sát tại một công ty A cho thấy nếu chi $X$ triệu đồng để quảng cáo một loại sản phẩm thì số sản phẩm công ty A bán được là $S(x)=-2x^3+27x^2+216x+150$ với $x \in [0;15]$.

a) $S'(x) = -6x^2+54x+216$
b) Nếu công ty A chi 11 triệu đồng đến 12 triệu đồng cho quảng cáo loại sản phẩm này thì số lượng sản phẩm công ty A bán được đạt tối đa bằng 3131 triệu đồng
c) Nếu không chi cho quảng cáo thì số lượng sản phẩm công ty A bán được là 391 sản phẩm
d) Nếu công ty A chi từ 11 triệu đồng đến 12 triệu đồng cho quảng cáo loại sản phẩm này thì số lượng sản phẩm bán được sẽ tăng

Question 41. (Sở Vĩnh Phúc 2025) Quan sát quá trình sinh trưởng và phát triển của một giống cà chua mới trong 18 tuần kể từ khi trồng, các kĩ sư thuộc một trung tâm giống cây trồng nhận thấy: chiều cao thân cây sau t tuần kể từ khi trồng được tính xấp xỉ bởi hàm số $h(t)=40\log_3(2t+1)+12$ (đơn vị: centimet, $0 \le t \le 18$). Sau 9 tuần kể từ khi trồng, hoa bắt đầu kết trái. Kể từ đó, đường kính trái cà chua ở tuần thứ $t$ xấp xỉ bởi hàm số $d(t)=3^{\frac{2t-17}{t-8}}-3$ (đơn vị: centimet, $9 \le t \le 18$).

a) Tốc độ tăng trưởng chiều cao của thân cây cà chua ở tuần thứ 7 (làm tròn đến hàng phần trăm) xấp xỉ bằng 4,85 (cm/tuần)
b) Khi được 4 tuần tuổi, chiều cao của thân cây cà chua là 92 cm
c) Chiều cao của thân cây cà chua liên tục tăng trong suốt 18 tuần
d) Sau 4 tuần, kể từ khi kết trái, đường kính trái cà chua lớn hơn 12cm

Question 42. (Cụm trường Hưng Yên 2025) Một cơ sở sản xuất khăn đang bán mỗi chiếc khăn với giá 50000 đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 34000 chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhuận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá 50000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1000 đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 500 chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 32000 đồng, gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là $X$ (nghìn đồng). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

a) Tổng doanh thu trung bình mỗi tháng cơ sở sản xuất thu được khi chưa tăng giá là 1700000000 nghìn đồng
b) Số khăn bán ra được mỗi tháng sau khi tăng giá là $34000-5x$ chiếc
c) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì sau khi tăng giá mỗi chiếc khăn lãi 41 nghìn đồng
d) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì số khăn bán ra giảm 12500 chiếc

Question 43. (Sở Thừa Thiên Huế 2025) Ông An có một mảnh đất hình vuông ABCD có cạnh AB=12m. Ông làm một hồ bơi dạng hình thang cong (phần tô đậm) và một lối đi là đoạn thẳng HB. Nếu đặt hệ trục toạ độ có gốc tại A như hình vẽ, độ dài đơn vị là 1m, thì đường cong EFIG là một phần đồ thị của một hàm số bậc ba $y=f(x)$ có F là điểm cực tiểu và I là điểm cực đại. Biết $CH=DE=GB=3m$ và các điểm F, I cách cạnh AD lần lượt là 2m và 6m.

a) Phương trình của đường thẳng HB là $y = -4x+48$
b) Tồn tại $a \in \mathbb{R}$ sao cho $f'(x) = a(x+2)(x+6)$
c) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại điểm có hoành độ bằng 7 song song với đường thẳng HB
d) Ông An cần đặt một cái thang lên xuống hồ bơi tại một điểm trên đường cong EFIG sao cho khoảng cách từ điểm đặt thang đến lối đi là ngắn nhất, khoảng cách đó bằng 2,56m (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Question 44. (Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình 2025) Vận tốc $v_1 (cm/s)$ của con lắc thứ nhất và vận tốc $v_2 (cm/s)$ của con lắc thứ hai theo thời gian $t$ (giây) được cho bởi công thức $v_1(t)=2\cos\left(t-\frac{\pi}{3}\right); v_2(t)=4\cos\left(\frac{t}{3}+\frac{\pi}{6}\right)$

a) Tại thời điểm ban đầu vận tốc con lắc thứ nhất bằng 1
b) Vận tốc lớn nhất của con lắc thứ hai bằng 4
c) Tại thời điểm $t = \frac{\pi}{4}$, vận tốc của con lắc thứ hai gấp hai lần vận tốc của con lắc thứ nhất
d) Trong thời gian 10 giây đầu tiên, con lắc thứ nhất đạt vận tốc lớn nhất hai lần

Question 45. (THPT Sào Nam - Quảng Nam 2025) Xét một chất điểm M chuyển động trên đường nằm ngang chọn O làm gốc, chiều dương từ trái sang phải. Chuyển động của M được cho bởi công thức $S(t)=t^3-3t^2-1$, với $t$ (giây), $t \ge 0$ là khoảng thời gian tính từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Gọi OM là khoảng cách từ M đến O tính bằng (mét).

a) Tại thời điểm $t=0$ thì $OM=1m$
b) Chất điểm chuyển động với vận tốc được xác định bởi biểu thức $v=3t^2-6t+1$ (m/s)
c) Trong khoảng thời gian 2 giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu chuyển động, chất điểm chuyển động sang trái
d) Đến giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chuyển động, khoảng cách lớn nhất của OM là 5m

Question 46. (Sở Ninh Bình 2025) Một chiếc đèn được đặt trên đỉnh của một cột đèn cao $h(m)$ để chiếu sáng một vòng xuyến giao thông đông đúc có bán kính 12 m. Cường độ ánh sáng I tại một điểm P trên vòng xuyến tỉ lệ thuận với cosin của góc $\theta$ và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách $d(m)$ từ nguồn sáng đến điểm P (xem hình dưới đây).

a) Nếu $I=f(h)$ thì $f'(h)=k \frac{-2h^2+144}{(h^2+144)^2\sqrt{h^2+144}}.$
b) Để cường độ ánh sáng I lớn nhất thì cột đèn phải cao $6\sqrt{2}$ m
c) $\cos\theta = \frac{12}{\sqrt{h^2+144}}.$
d) $I = k\frac{\cos\theta}{d^2}$ (với k là hằng số dương)

Question 47. (Sở Thái Nguyên 2025) Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là $f(t)=45t^2-t^3$ với $t \ge 0$. Nếu coi $y=f(t)$ là hàm số xác định trên $[0;+\infty)$ thì $f'(t)$ được xem là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm $t$.

a) Tốc độ truyền bệnh tại thời điểm $t$ là $f'(t)=90t-3t^2$
b) Số người bị nhiễm bệnh từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ 13 là 4752
c) Đến ngày thứ 45 thì không còn người nhiễm bệnh
d) Trong 35 ngày đầu tiên thì số người nhiễm bệnh luôn tăng

Question 48. (Sở Quảng Bình 2025) Một sợi dây kim loại dài 6(cm). Người ta cắt sợi dây đó thành hai đoạn. Đoạn có độ dài $x(cm)$ được uốn thành đường tròn và đoạn còn lại được uốn thành hình vuông ($0

a) Bán kính đường tròn là $r = \frac{x}{\pi}$
b) Diện tích hình vuông là $\left(\frac{6-x}{4}\right)^2$
c) Tổng diện tích hai hình là $\frac{(4+\pi)x^2-12\pi x+36\pi}{16\pi}$
d) Khi $x=\frac{6\pi}{2+\pi}$ thì hình vuông và hình tròn tương ứng có tổng diện tích nhỏ nhất

Question 49. (Sở Bạc Liêu 2025) Cho hàm số $y=f(x)=ax^3+bx^2+cx+d$ có đồ thị như vẽ

a) Hàm số có hệ số $d>0$
b) Hàm số có hệ số $a>0$
c) Đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm $E(0;2)$
d) Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản xuất mỗi ngày được x mét vải lụa ($0 \le x \le 18$). Tổng chi phí sản xuất x mét vải lụa, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí $C(x)=f(x)-20x+500$. Giả sử hộ làm nghề dệt này bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá 200 nghìn đồng/mét. Lợi nhuận tối đa của hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm trong một ngày là 1100 nghìn đồng

Question 50. (THPT Lê Thánh Tông - Nguyễn Khuyến 2025) Số giờ có ánh sáng mặt trời của thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số: $d(t)=3\sin\left[\frac{\pi}{182}(t-80)\right]+12$ với $t \in \mathbb{N}$ và $0 < t \le 365$.

a) Ngày thứ 80 trong năm có đúng 10 giờ ánh sáng mặt trời
b) Đạo hàm của hàm số đã cho là $d'(t)=\frac{3\pi}{182}\cos\left[\frac{\pi}{182}(t-80)\right]$
c) Nghiệm của phương trình $d'(t)=0$ trên đoạn [1;171] là t=171
d) Ngày thứ 160 có số giờ ánh sáng lớn nhất trong năm

Question 51. (Chuyên Phan Bội Châu - Hà Tĩnh 2025) Cây đậu Hà Lan khi trồng có chiều cao 3 centimet. Gọi $h(t)$ là độ cao tính bằng centimet của cây đậu Hà Lan tại thời điểm $t$ kể từ khi được trồng, với $t$ tính theo tuần. Khảo sát cho thấy tốc độ tăng chiều cao của cây đậu Hà Lan sau khi trồng là $h'(t)=-0,02t^3+0,3t^2$ (centimet/tuần).

a) Hàm số $h(t)$ có công thức là $h(t) = -0,005t^4+0,1t^3$
b) Giai đoạn tăng trưởng của cây đậu Hà Lan đó kéo dài 15 tuần
c) Chiều cao tối đa của cây đậu Hà Lan đó là 88 centimet
d) Vào thời điểm cây đậu Hà Lan phát triển nhanh nhất thì chiều cao của cây là 53 centimet

Question 52. (Sở Hòa Bình 2025) Cây cà chua khi trồng có chiều cao 5cm. Tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây cà chua khi trồng được cho bởi hàm số $v(t) = -0,1t^3+t^2$, trong đó $t$ tính theo tuần, $v(t)$ tính bằng centimét/tuần. Gọi $h(t)$ (tính bằng centimét) là chiều cao của cây cà chua ở tuần thứ $t (t \ge 0)$

a) $h(t)=-\frac{1}{40}t^4+\frac{1}{3}t^3$
b) Giai đoạn tăng trưởng chiều cao của cây cà chua kéo dài 10 tuần
c) Chiều cao của cây cà chua ở tuần thứ 6 lớn hơn 40cm
d) Chiều cao tối đa của cây cà chua không vượt quá 90 cm

Question 53. (Sở Phú Thọ 2025) Cây cà chua khi trồng có chiều cao 5 cm. Tốc độ tăng chiều cao của cây cà chua sau khi trồng được cho bởi hàm số $v(t)=-0,1t^3+t^2$, trong đó $t$ tính theo tuần, $v(t)$ tính bằng centimét/tuần. Gọi $h(t)$ (tính bằng centimét) là độ cao của cây cà chua ở tuần thứ $t$ (Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).

a) $h'(t)=v(t)$
b) $h(t)=-\frac{t^4}{40}+\frac{t^3}{3}+5 (t \ge 0)$
c) Giai đoạn tăng trưởng của cây cà chua đó kéo dài 9 tuần
d) Chiều cao tối đa của cây cà chua đó là 88,3cm. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Question 54. (Sở Lào Cai 2025) Khi loại thuốc A được tiêm vào bệnh nhân, nồng độ (mg/l) của thuốc trong máu sau $x$ phút (kể từ khi bắt đầu tiêm) được xác định bởi công thức: $C(x)=\frac{30x}{x^2+2}$. (Nguồn: James Stewart, J. (2015). Calculus. Cengage Learning)

a) Thời điểm 1 phút sau khi tiêm, nồng độ thuốc trong máu là 10 (mg/l)
b) Đạo hàm của hàm số $C(x)$ là $C'(x)=\frac{60-30x^2}{(x^2+2)^2}$
c) Trong khoảng thời gian từ 1 phút sau khi tiêm trở đi, nồng độ thuốc trong máu giảm dần
d) Nồng độ thuốc trong máu đạt giá trị lớn nhất tại thời điểm 2 phút sau khi tiêm

Question 55. (Sở Quảng Nam 2025) Nhà ông A cần làm một bể chứa nước có dạng khối hộp chữ nhật không nắp, có đáy là hình chữ nhật và chiều dài gấp ba lần chiều rộng, khối hộp tương ứng có thể tích bằng 1152 dm$^3$. Giả sử bề dày của thành bể và đáy bể là không đáng kể, Giá thuê công nhân để làm bể là 400000 đồng/m$^2$. Gọi x là chiều rộng của đáy bể (x là số dương và có đơn vị là dm).

a) Chiều cao của bể nước là $\frac{384}{x^2}$ (dm)
b) Diện tích xung quanh của bể chứa nước là $\frac{3072}{x}$ (dm$^2$)
c) Tổng diện tích cần làm của bể chứa nước là $\frac{3072}{x}+6x^2$ (dm$^2$)
d) Chi phí thấp nhất mà ông A trả cho công nhân làm bể nước theo yêu cầu là 3072000 đồng

Question 56. (Sở Thái Nguyên 2025) Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s(t)=t^3-3t^2+6t+4$, trong đó $0 \le t \le 10$, t tính bằng giây và $s(t)$ tính bằng mét.

a) Quãng đường chất điểm chuyển động trong 2(s) đầu tiên là 8(m)
b) Vận tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm t=3(s) là 15(m/s)
c) Tại thời điểm mà $s(t)=22(m)$ thì gia tốc tức thời của chất điểm là 12($m/s^2$)
d) Tại thời điểm t=2(s) vận tốc tức thời của chất điểm đạt giá trị nhỏ nhất

Question 57. (Liên Trường Nghệ An 2025) Nhân dịp Tết Trung thu, bác Oanh làm các đèn lồng cho con. Mỗi đèn bác dùng một sợi dây đồng dài 24dm cắt thành 3 đoạn để uốn làm khung đèn. Đoạn thứ nhất bác uốn thành hình vuông ABCD có cạnh bằng $x(dm)$ để làm đáy, hai đoạn còn lại có độ dài bằng nhau uốn thành các đường gấp khúc ASC và BSD. Khung đèn sau khi hoàn thiện có hình dạng là một hình chóp tứ giác đều S.ABCD và mặt ngoài của đèn được dán giấy màu để trang trí (xem các mối nối, dán là không đáng kể). Khi đó ta có:

a) Độ dài cạnh bên của khung đèn bằng $6-x(dm)$
b) Khi $x=2(dm)$ thì độ dài đường cao của khung đèn là $\sqrt{14}(dm)$
c) Khi tất cả các cạnh bằng nhau thì diện tích giấy màu cần dùng là $9(1+\sqrt{3})dm^2$
d) Thể tích phần không gian của đèn lồng lớn nhất khi $x=2,79dm$ (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Question 58. (THPT Tư Nghĩa 1 - Quảng Ngãi 2025) Một tấm nhôm hình vuông ABCD có cạnh bằng 30cm. Người ta gập tấm nhôm theo hai cạnh EF và GH cho đến khi AD và BC trùng nhau như hình vẽ bên để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy.

a) Thể tích khối lăng trụ được tính bằng công thức $V=30S$ trong đó S là diện tích của tam giác AEG
b) Giá trị của x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là $x=10(cm)$
c) Diện tích của tam giác AEG bằng $\sqrt{30.(15-x)^2.(2x-15)}$
d) Thể tích khối lăng trụ lớn nhất bằng 1250

Question 59. (Sở Vũng Tàu 2025) Một khu du lịch sinh thái đang khai thác dịch vụ chèo thuyền và ngắm cảnh ven hồ. Hồ nước có dạng hình tròn tâm $O$, bán kính bằng 1km và tại hai vị trí A, B đối xứng nhau qua O người ta xây dựng nơi bán vé vào và nơi kết thúc thăm quan. Du khách sẽ được sử dụng dịch vụ chèo thuyền từ vị trí A đến vị trí C trên bờ hồ và sẽ có xe chở ngắm cảnh từ vị trí C men theo bờ hồ đến nơi kết thúc B. Biết rằng vận tốc chèo thuyền là 100m mỗi phút và vận tốc xe chạy ngắm cảnh là 200m mỗi phút. Gọi x (radian) là số đo góc $\widehat{CAB} \left(0 \le x < \frac{\pi}{2}\right)$.

a) Khi $x=0$ thời gian đi từ A đến B là 20 phút
b) Quãng đường xe chở người đi ngắm cảnh là 1000x (mét)
c) Thời gian đi từ A đến B là $20\cos x + 5x$ (phút)
d) Thời gian xe đi từ A đến B luôn ít hơn 22 phút 30 giây với mọi cách chọn từ vị trí điểm C

Question 60. (THPT Quế Võ 1 - Bắc Ninh 2025) Nhân ngày quốc tế Phụ nữ 20 – 10 năm 2024. Ông M đã mua tặng vợ một món quà và đặt nó trong một chiếc hộp chữ nhật có thể tích là 32 (đvtt) có đáy là hình vuông và không nắp. Để món quà trở nên đặc biệt và xứng tầm với giá trị của nó, ông quyết định mạ vàng chiếc hộp, biết rằng độ dày của lớp mạ trên mọi điểm của chiếc hộp là không đổi và như nhau. Gọi chiều cao và cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là $h$ và $x$.

a) Công thức tính thể tích chiếc hộp là $V=x^2h$
b) Diện tích các mặt ngoài của chiếc hộp là $S=2x^2+4xh$
c) Diện tích tất cả các mặt được mạ vàng là $S_{MV}=2x^2+4xh$
d) Khi cạnh đáy của chiếc hộp x lớn hơn 4 thì x càng lớn, lượng vàng được mạ càng tăng

Question 61. (Cụm Chương Mỹ - Thanh Oai 2025) Có hai cây cột, một cây cao 16 m và một cây cao 24 m đứng cách nhau 30 m. Chúng được giữ bằng hai sợi dây, gắn vào một cọc duy nhất nối từ mặt đất đến đỉnh mỗi cột (tham khảo hình vẽ sau). Gọi $x(m)$ là khoảng cách từ chân cột cao 16 m đến cọc ($0 \le x \le 30$). Khi đó

a) Khoảng cách từ chân cây cột cao 24 m đến cọc là $30-x(m)$
b) Chiều dài của sợi dây nối từ cọc đến đỉnh cột cao 24 m là $\sqrt{(30-x)^2+24^2}$
c) Tổng chiều dài của hai sợi dây là $\sqrt{256+x^2}+\sqrt{1476-60x+x^2}$
d) Tổng chiều dài của hai sợi dây ngắn nhất bằng 51 m

Question 62. (Cụm Chuyên Môn Đăk Lak 2025) Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên sao cho tọa độ của hạt (đơn vị: mét) tại thời điểm t (giây) là $y=t^3-12t+3, (t \ge 0)$.

a) Hạt chuyển động lên trên khi $t>2$ và hạt chuyển động xuống dưới khi $t<2$
b) Quãng đường hạt đi được trong khoảng thời gian $0 True
c) Hàm vận tốc là: $v(t)=y'=3t^2-12, (t \ge 0)$ và hàm gia tốc là $a(t)=6t, (t \ge 0)$
d) Hạt tăng tốc khi $t>2$ và hạt giảm tốc $0 True

Question 63. (Sở Hậu Giang 2025) Một tấm nhôm hình vuông cạnh 240cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x(cm), rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp.

a) Thể tích khối hộp nhận được khi tính theo x là $V=x(240-2x)^2$
b) Khi $x=20cm$ thì thể tích của khối hộp nhận được là $8(m^3)$
c) Để hộp nhận được có thể tích lớn nhất thì $x=60cm$
d) Hộp nhận được có thể tích lớn nhất là $1024dm^3$

Question 64. (Cụm chuyên môn Đak Lak 2025) Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao (mét) của một vật thể sau thời gian t giây được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất 5 mét với tốc độ ban đầu 39,2 m/s là $h(t)=5+39,2t-4,9t^2$, chọn chiều dương là chiều hướng từ dưới lên (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Vận tốc của vật sau 3 giây là 4,6 m/s
b) Khoảng thời gian vật ở độ cao trên 10 mét dài hơn 7 giây
c) Vận tốc của vật lúc chạm đất sấp xỉ $-40,43$ m/s
d) Vật đạt độ cao lớn nhất bằng 83,4 mét tại thời điểm t=4 giây

Question 65. (Sở Nghệ An 2025) Trong một phòng thí nghiệm có máy đo nồng độ khí CO$_2$ cho thấy: nồng độ khí CO$_2$ trong phòng thay đổi theo thời gian $t$ (tính bằng giờ) và được thể hiện qua hàm số $f(t)=400+\frac{2000t}{t^2+5}$ (ppm), với $t \ge 0$ (Khi nói nồng độ khí CO$_2$ trong không khí là 400 ppm, điều đó có nghĩa là: Trong một triệu phần thể tích của không khí, có 400 phần thể tích là khí CO$_2$). Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Nồng độ khí CO$_2$ trong phòng tại thời điểm $t=0$ là 400 (ppm)
b) $f'(t)=\frac{-2000t^2-10000}{(t^2+5)^2}$ với $t \ge 0$
c) Nghiệm của phương trình $f'(t)=0$ là $t=2$
d) Nồng độ khí CO$_2$ cao nhất đo được trong phòng thí nghiệm (làm tròn đến hàng đơn vị) là 947 (ppm)

Question 66. (Sở Thái Bình 2025) Nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B. Hai nhà máy thoả thuận rằng, hằng tháng nhà máy A cung cấp cho nhà máy B số lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng của nhà máy B (tối đa 100 tấn sản phẩm). Biết rằng, nếu số lượng đặt hàng là x (tấn) sản phẩm thì giá bán cho mỗi tấn sản phẩm là $P(x)=45-0,001x^2$ (triệu đồng) và chi phí để nhà máy A sản xuất được x (tấn) sản phẩm trong một tháng là $C(x)=100+30x$ (triệu đồng, gồm 100 triệu đồng chi phí cố định và 30 triệu đồng cho mỗi tấn sản phẩm).

a) Lợi nhuận mà nhà máy A thu được khi bán x (tấn) sản phẩm ($0 \le x \le 100$) cho nhà máy B là $H(x)=-0,001x^3+15x-100$
b) Chi phí để nhà máy A sản xuất 10 tấn sản phẩm trong một tháng là 400 triệu đồng
c) Số tiền nhà máy A thu được khi bán 10 tấn sản phẩm cho nhà máy B là 600 triệu đồng
d) Nhà máy A bán cho nhà máy B khoảng 70,7 tấn sản phẩm mỗi tháng thì thu được lợi nhuận lớn nhất